1. Tra cứu thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
1. Tra cứu thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tạo thành danh mục, danh mục này được quy định tại Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, sẽ bao gồm tất cả các ngành, nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và được chia thành 5 cấp bậc:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
Tra cứu mã số thuế cá nhân là một hoạt động để tìm kiếm và xem thông tin về mã số thuế của một cá nhân hoặc để kiểm tra mã số thuế và thông tin cá nhân của người nộp thuế. Việc tra cứu sẽ giúp bạn biết được mã số thuế của mình hoặc kiểm tra xem bạn đã được cấp mã số thuế hay chưa.
Tra cứu MST cá nhân cũng giúp bạn theo dõi, kiểm tra việc quyết toán thuế của mình một cách chính xác và nhanh chóng. Nếu bạn không có nhu cầu tra cứu mã số thuế, bạn không nhất thiết phải làm điều đó. Tuy nhiên, bạn vẫn nên lưu giữ mã số thuế của mình để sử dụng khi cần thiết.
Bạn có thể thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân của mình trên các website sau:
1) gdt.gov.vn: Trang web Thuế Việt Nam (Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính) cho phép bạn tra cứu thông tin người nộp thuế cá nhân đầy đủ, chính xác và an toàn nhất.
2) masothue.com: Trang web này cung cấp dịch vụ tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp website. Bạn cũng có thể xem tin tức về thuế, kế toán và doanh nghiệp tại đây.
3) tracuumst.com: Công cụ hỗ trợ người nộp thuế tìm kiếm, tra cứu và kiểm tra MST (cá nhân, công ty) nhanh chóng, thuận tiện.
4) tncnonline.com.vn: Trang Thuật ngữ chuyên ngành là website chuyên cung cấp những định nghĩa, khái niệm chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính - kế toán và thông tin về mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh 1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây: a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh. 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Như vậy, trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu. (nguồn: thuvienphapluat.vn) Trên đây là bài viết Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế hy vọng bài viết trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.
Đại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.
⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
Dịch vụ hoá đơn điện tử Những thắc mắc khách hàng thường gặp
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023
Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh..
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: [email protected]
Website: https://dailythuetasco.com/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962
Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Mã số thuế (MST) cá nhân là một chuỗi số được gán cho mỗi công dân hoặc người nộp thuế cá nhân. Vậy cách tra cứu mã số thuế cá nhân như thế nào? Hãy cùng EBH tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mỗi cá nhân nộp thuế chỉ được cấp 1 mã số thuế duy nhất
Mã số thuế cá nhân là một mã số do Cơ quan quản lý thuế cấp cho mỗi cá nhân đăng ký thuế khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế sử dụng trong suốt cuộc đời và được sử dụng để kê khai thu nhập, nộp thuế, tra cứu thông tin và quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ theo Khoản 5 Điều 3 và Điểm a Khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 - Luật số 38/2019/QH14. Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số, ví dụ một cá nhân có thu nhập thuế có mã số thuế cá nhân là 8469212338, trong đó:
- 84: Hai chữ số đầu là số phân khoảng của mã số thuế.
- 6921233: Bảy chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
- 8: Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.
Mã số thuế cá nhân cũng là mã số thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Cá nhân có thu nhập chịu thuế khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN với cơ quan Thuế thì cần phải có mã số thuế cá nhân. Người nộp thuế có thể tự đăng ký mã số thuế trên website của Tổng cục Thuế hoặc đăng ký thông qua công ty nơi chi trả thu nhập cho người lao động.
Trang web Masothue có địa chỉ website là https://masothue.com/ đây là trang tra cứu mã số thuế công ty và tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh chóng và chính xác. Thông tin được cập nhật liên tục với thông tin của 1.7 triệu doanh nghiệp trên 63 tỉnh thành phố. Để tra cứu MST cá nhân trên trang web Masothue bạn thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập website MaSoThue và chọn "Tra cứu mã số thuế cá nhân"(1)
Bước 2: Nhập số CMT/CMND/CCCD vào ô tìm kiếm (2) và nhấn nút "Tra cứu" để xem kết quả.
Bước 3: Xem thông tin về mã số thuế cá nhân trong Bảng kết quả tra cứu và một số thông tin cá nhân khác của NNT như: Người đại diện (năm sinh và quê quán), ngày hoạt động, quản lý bởi cơ quan Thuế và tình trạng hoạt động của MST.