Vietinbank Thái Nguyên

Vietinbank Thái Nguyên

Phối cảnh dự án tháp đôi Prime Thái Nguyên

Phối cảnh dự án tháp đôi Prime Thái Nguyên

Thông tin dự án Prime Thái Nguyên từ CafeLand

Chủ đầu tư dự án Tháp đôi Prime Thái Nguyên là Công ty TNHH Prime Thái Nguyên, Nhà thầu tư vấn thiết kế là Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam (VNCC), tư vấn giám sát là Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng (Coninco); tổng thầu xây dựng là Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty Cổ phần Xây dựng 204.

Công ty TNHH Prime Thái Nguyên được thành lập ngày 07/04/2006, đặt trụ sở tại số 1, đường Hoàng Văn Thụ, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Hoạt động trong các lĩnh vực: kinh doanh bất động sản, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, vận tải hành khách và hàng hóa.

Theo tìm hiểu, dự án Tháp đôi Prime Thái Nguyên có tên pháp lý là Tổ hợp nhà ở, khách sạn và Trung tâm thương mại Prime Thái Nguyên.

Dự án được khởi công từ năm 2010, đến năm 2013, công trình đã xây dựng xong cơ bản phần kết cấu gồm phần móng và 02 tầng hầm. Từ đó đến nay, phần hầm được chủ đầu tư phá dỡ thay đổi kết cấu tại một số vị trí.

Tháng 4/2019 chủ đầu tư đã có kết quả kiểm định hiện trạng do Công ty cổ phần tư vấn Khoa học Công nghệ và Kiểm định Xây dựng lập, chất lượng công trình xây dựng được thi công đảm bảo theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ hoàn công của công trình.

Ngày 19/7/2019, Công ty TNHH Prime Thái Nguyên đã ký hợp đồng thi công công trình Tổ hợp nhà ở, khách sạn và trung tâm thương mại Thái Nguyên với Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty Cổ phần Xây dựng 204.

Tháng 10/2019, Công ty Prime Thái Nguyên được UBND tỉnh Thái Nguyên cấp Quyết định chủ trương đầu tư số 3244/QĐ-UBND với tổng vốn đầu tư xây dựng công trình là 688 tỷ đồng.

Ngày 19/07/2021, Công ty Prime Thái Nguyên cùng nhà thầu đã chính thức tái khởi động xây dựng dự án Prime Thái Nguyên

Thông tin nhanh dự án Prime Thái Nguyên

Vị trí: số 1, đường Hoàng Văn Thụ, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Prime Thái Nguyên

1.        Thông tin về khoản nợ:

Tổng dư nợ (quy đổi ra VNĐ) của CTCP Thép Việt Thái tại VietinBank chi nhánh Thành An tính đến hết ngày 31/5/2020 là 105.246.708.683 đồng, cụ thể:

(*) Theo tỷ giá USD bán ra của VietinBank ngày 01/06/2020 là 23,348VNĐ/1USD

2.               Thông tin tài sản: Tài sản bảo đảm gồm 30 quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 01 hệ thống máy móc thiết bị. Cụ thể:

- Tài sản 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 82, tờ bản đồ số 42, có địa chỉ tại xóm Keo, khu Tiên Trượng, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 814385, vào sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ 00792 do UBND huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội cấp ngày 14/11/2007. Chủ sở hữu: Hộ ông Lưu Mạnh Hồng. Diện tích đất: 196m2 (trong đó: 141m2 đất ở, 55m2 đất lưu không). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.692 triệu đồng; bảo đảm mức dư nợ, bảo lãnh là 846 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp số 15/2012/HĐTCTS/D ngày 27/3/2012.

- Tài sản 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 25, tờ bản đồ số “00”, có địa chỉ tại khu Đồi Phe, xã Đồng Trúc, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AN 026311, Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: H.01450/080/1175/QĐ/UB do UBND huyện Thạch Thật, TP Hà Nội cấp ngày 23/10/2008. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 210m2. Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.100 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 1.470 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp số 01/2009/HĐTCTS ngày 15/02/2009 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 3: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 63, tờ bản đồ số 1, có địa chỉ tại thôn Trúc Động, xã Đồng Trúc, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AN 047370, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: H01352/QSDĐ/1316/QĐ – UB do UBND huyện Thạch Thất, TP Hà Nội cấp ngày 06/6/2008. Chủ sở hữu: Bà Đỗ Thị Ngọc. Diện tích đất: 210m2. Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.100 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 1.470 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp số 03/2009/HĐTCTS ngày 15/02/2009 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 4: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 012, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596005, số vào sổ cấp GCN CH00089 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Bà Nguyễn Thị Thanh. Diện tích đất: 73,5m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 33,5m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 761 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 532 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 60/2010/HĐTCTS ngày 07/7/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 5: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 011, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596037, số vào sổ cấp GCN CH00088 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Bà Nguyễn Thị Thanh. Diện tích đất: 68,5m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 28,5m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 731 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 511 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 60/2010/HĐTCTS ngày 07/7/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 6: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 016, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596033, số vào sổ cấp GCN CH00093 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Đỗ Danh Hùng. Diện tích đất: 212,6m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 172,6m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.596 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 1.116 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 89/2010/HĐTCTS ngày 30/8/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 7: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 015, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận­­ quyền­ sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596034, số vào sổ cấp GCN CH00092 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Đỗ Danh Hùng. Diện tích đất: 154,5m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 114,5m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.246 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 872 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 60/2010/HĐTCTS ngày 07/7/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 8: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 014, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596035, số vào sổ cấp GCN CH00090 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Hữu Hòa. Diện tích đất: 153,3m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 113,3m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 123,8 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 867 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 61/2010/HĐTCTS ngày 07/7/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 9: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 013, tờ bản đồ số 03, có địa chỉ tại Tổ 22, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 596036, số vào sổ cấp GCN CH00091 do UBND thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội cấp ngày 24/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Hữu Hòa. Diện tích đất: 77,7m2 (trong đó: 40m2 đất ở, 77,7m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 786,2 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 550 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 90/2010/HĐTCTS ngày 30/8/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 10: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 34, tờ bản đồ số 170-E, có địa chỉ tại xóm Suối Cốc, xã Hợp Hòa, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 917003, số vào sổ cấp GCN CH00008 do UBND huyện Lương Sơn, TP Hà Nội cấp ngày 02/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 805m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 405m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 3.222,3 triệu đồng, bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 2.255 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 90/2010/HĐTCTS ngày 30/8/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 11: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 34, tờ bản đồ số 170-E, có địa chỉ tại tiểu khu 15, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 917037, số vào sổ cấp GCN CH00097 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 02/6/2010. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 1.584m2 (trong đó: 100m2 đất ở nông thôn, 1.484m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.581,6 triệu đồng, bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 1.107 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 90/2010/HĐTCTS ngày 30/8/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 12: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 02, tờ bản đồ số 168 - A, có địa chỉ tại xóm Vẽ, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 917898, số vào sổ cấp GCN CH00077 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 27/8/2010. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 7.210m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 6.810m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.581,6 triệu đồng, bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 1.107 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 85/2010/HĐTCTS ngày 19/10/2010 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 13: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 308, tờ bản đồ số 48, có địa chỉ tại xóm Suối Sếu, xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BG 352495, số vào sổ cấp GCN CH00448 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 27/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 1.113m2 (trong đó: 200m2 đất ở nông thôn, 913m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.113 triệu đồng, mức dư nợ cho vay là 555 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 84/2011/HĐTCTS/D ngày 14/11/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 14: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 407, tờ bản đồ số 122-E, có địa chỉ tại xóm Đồng Bái, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BG 352176, số vào sổ cấp GCN CH00513 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 13/6/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 108,5m2 (trong đó: 50m2 đất ở lâu dài, 58,5m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 108,5 triệu đồng, mức dư nợ cho vay là 54 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 85/2011/HĐTCTS/D ngày 14/11/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 15: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 408, tờ bản đồ số 122-E, có địa chỉ tại xóm Đồng Bái, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BG 352177, số vào sổ cấp GCN CH00514 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 13/6/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 1.255m2 (trong đó: 100m2 đất ở nông thôn, 1.155m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 1.255 triệu đồng, mức dư nợ cho vay là 627 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 86/2011/HĐTCTS/D ngày 14/11/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 16: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 745, tờ bản đồ số 122-A, có địa chỉ tại xóm Mòng, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BG 334139, số vào sổ cấp GCN CH00771 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 04/4/2012. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 552m2. Giá trị định giá thời điểm cho vay 648 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 324 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 16/2012/HĐTCTS/D ngày 27/3/2012 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 17: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 408, tờ bản đồ số 122-E, có địa chỉ tại thôn Gò Mu, xã Thanh Lương, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BG 362426, số vào sổ cấp GCN CH00092 do UBND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 11/10/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 552m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 152m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.121,6 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 1.060,8 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 18/2012/HĐTCTS/D ngày 05/4/2012.

- Tài sản 18: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 154, tờ bản đồ số 12, có địa chỉ tại xóm Mon, xã Tiến Phúc, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763672, số vào sổ cấp GCN: H – 00037/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 3.079,4m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 2.607,4m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 3.079,4 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 2.155,6 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 68/2011/HĐTCTS/D ngày 25/7/2011 và phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 19: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 404, tờ bản đồ số 13, có địa chỉ tại xóm Mon, xã Tiến Phúc, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763676, số vào sổ cấp GCN: H – 00036/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 9.098,2m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 8.698,2m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 4.549,1 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 3.184,2 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 66/2011/HĐTCTS/D ngày 25/7/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 20: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 344, tờ bản đồ số 21, có địa chỉ tại xóm Múc, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763673, số vào sổ cấp GCN: H – 00032/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 4.747,8m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 4.347,8m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 7.121,7 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 4.985,2 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 66/2011/HĐTCTS/D ngày 25/7/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 21: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 279, tờ bản đồ số 21, có địa chỉ tại xóm Múc, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763677, số vào sổ cấp GCN: H – 00031/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 2.630m2 (trong đó: 400m2 đất ở nông thôn, 2.230m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 3.945 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 2.761,5 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 67/2011/HĐTCTS/D ngày 25/7/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 22: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 112, tờ bản đồ số 21, có địa chỉ tại xóm Múc, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847071, số vào sổ cấp GCN: H – 00052/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 01/11/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 1.697m2 . Giá trị định giá thời điểm cho vay 800 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 560 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 81/2011/HĐTCTS/D ngày 09/11/2011.

- Tài sản 23: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 452, tờ bản đồ số 04, có địa chỉ tại xóm Quyết Tiến, xã Phúc Tiến, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763696, số vào sổ cấp GCN: H – 00043/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 19/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 400m2. Giá trị định giá thời điểm cho vay 800 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 560 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 63/2011/HĐTCTS/D ngày 22/7/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 24: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 459, tờ bản đồ số 04, có địa chỉ tại xóm Quyết Tiến, xã Phúc Tiến, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 763700, số vào sổ cấp GCN: H – 00045/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 19/7/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 400m2. Giá trị định giá thời điểm cho vay 800 triệu đồng; bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo đảm cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 560 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 63/2011/HĐTCTS/D ngày 22/7/2011 và các phụ lục hợp đồng thế chấp.

- Tài sản 25: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 159, tờ bản đồ số 23, có địa chỉ tại xóm Ngọc Xạ, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847188, số vào sổ cấp GCN: H – 00054/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 01/11/2011. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 570m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 170m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 570 triệu đồng; mức dư nợ cho vay là 285 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 82/2011/HĐTCTS/D ngày 09/11/2011.

- Tài sản 26: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 160, tờ bản đồ số 23, có địa chỉ tại xóm Ngọc Xạ, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847189, số vào sổ cấp GCN: H – 00053/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 01/11/2011. Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Hữu Hòa. Diện tích đất: 957m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 557m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 957 triệu đồng; mức dư nợ cho vay là 470 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 83/2011/HĐTCTS/D ngày 09/11/2011.

- Tài sản 27: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 434, tờ bản đồ số 36, có địa chỉ tại xóm Nhả, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847188, số vào sổ cấp GCN: H – 00081/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 22/3/2012. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 3.000m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 2.600m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.500 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 1.250 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 13/2012/HĐTCTS/D ngày 26/3/2012.

- Tài sản 28: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 432, tờ bản đồ số 36, có địa chỉ tại xóm Nhả, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847666, số vào sổ cấp GCN: H – 00079/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 22/3/2012. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 3.000m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 2.600m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.500 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 1.250 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 11/2012/HĐTCTS/D ngày 26/3/2012.

- Tài sản 29: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 431, tờ bản đồ số 36, có địa chỉ tại xóm Nhả, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847667, số vào sổ cấp GCN: H – 00078/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 22/3/2012. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 3.000m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 2.600m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.500 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 1.250 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 10/2012/HĐTCTS/D ngày 26/3/2012.

- Tài sản 30: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 432, tờ bản đồ số 36, có địa chỉ tại xóm Nhả, xã Hợp Thành, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 847670, số vào sổ cấp GCN: H – 00080/KSTC do UBND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình cấp ngày 22/3/2012. Chủ sở hữu: Ông Chu Văn Ân. Diện tích đất: 3.170,2m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 2.770,2m2 đất trồng cây lâu năm). Giá trị định giá thời điểm cho vay 2.585,1 triệu đồng; mức dư nợ cho vay, bảo lãnh là 1.292,6 triệu đồng. Chi tiết việc thế chấp được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp tài sản số 12/2012/HĐTCTS/D ngày 26/3/2012.

- Tài sản 31: Máy móc thiết bị bao gồm: Giá đỡ bàn trượt tôn, giàn cẩu nâng hạ, bộ chuyển động dọc, ray quẹt điện an toàn kiểu sâu đo đồng bộ, ray dẫn cầu P56 đồng bộ…của Công ty Việt Thái theo hợp đồng thế chấp số 34/2009/HĐTC ngày 28/4/2009. Giá trị định giá thời điểm cho vay là 6.541,8 triệu đồng, bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tối đa không vượt quá giá trị tài sản, trong đó bảo cho một phần dư nợ của hợp đồng tín dụng số 77/2011/HĐTDHM ngày 30/9/2011 là 3.700 triệu đồng.

3.        Giá bán/chuyển nhượng dự kiến: Giá mua/bán theo thỏa thuận. Các đối tác có nhu cầu quan tâm liên hệ để biết thêm thông tin.

4.        Thông tin liên hệ tại Chi nhánh:

-          Họ tên: Đặng Duy Thắng

-          ĐTDĐ: 0912.52.77.52; ĐTCĐ: 024.33.527.559, Email: [email protected]

Khách hàng có nhu cầu xin liên hệ và nhận thông báo chi tiết tại: VietinBank AMCSố 76 Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TP.HCM.ĐT: (028) 6269 2020 - 3920 2020; Website: VietinBankAMC.vn;

Một điểm khá thú vị trong thiết kế tại Tháp Đôi Prime Thái Nguyên, đó chính là cả 2 tòa tháp Melody & Diamond đều có mặt bằng thiết kế căn hộ giống nhau. Trong đó mỗi tòa tháp đều được chia thành 2 đơn nguyên M1, M2 (tòa Melody) & D1, D2 (Diamond). Cụ thể bố trí mỗi tòa như sau: ♦   Mật độ căn hộ: 20 căn hộ/mặt sàn ♦   Số lượng thang máy: 10 thang máy, 2 thang hàng, 4 thang thoát hiểm. ♦   Diện tích căn hộ: 87 m2 – 158 m2 tương ứng với các căn hộ từ 2 – 3 phòng ngủ, trong đó: +  Căn hộ 2 phòng ngủ: Diện tích 87 m2 – 104.4 m2 +  Căn hộ 3 phòng ngủ: Diện tích 97m2 – 158 m2 Dưới đây là mặt bằng thiết kế Tháp Đôi Prime Thái Nguyên và thiết kế chi tiết từng căn hộ, quý khách vui lòng click vào ảnh để xem rõ nét hơn:

Căn CH1 – 3 ngủ – 143m2 prime thái nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH2 – 3 ngủ – 158m2 Prime Thái Nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH3 – 3 ngủ – 143m2 prime thái nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH4 – 3 ngủ – 128m2 Prime Thái Nguyên. Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH5 – 2 ngủ – 104m2 Prime Thái Nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH6 – 2 ngủ – 95m2 Prime Thái Nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH7 – 2 ngủ – 87m2 prime thái nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH8 – 3 ngủ – 97m2 prime thái nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..

Căn CH9 – 2 ngủ – 93m2 prime thái nguyên . Bấm vào hình xem chi tiết thiết kế, nội thất bàn giao ,…..